05 TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ
[Infographic] Từ ngày 05/12/2020, Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế chính thức có hiệu lực. Trong đó có quy định cụ thể về 05 trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế.
Về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu. Trong quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu có thể phát sinh một số vấn đề liên quan cần cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung đó theo Luật đấu thầu 2013, Nghị định 63/2014/NĐ-CP, Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT, Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thưc hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở đảm bảo cạng tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế (khoản 12 Điều 4 Luật đấu thầu 2013)
Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung. (khoản 22 Điều 4 Luật đấu thầu 2013)
2.1. Các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu bao gồm các loại sau (khoản 3 Điều 11 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT):
– Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu dịch vụ tư vấn;
– Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn;
– Cá nhân đạt kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu dịch vụ tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong các lĩnh vực: dịch vụ tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn.
2.2. Quy định chung
Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được cấp cho cá nhân sau đây khi phải trực tiếp thực hiện các nội dung công việc theo quy định sau (khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT):
– Cá nhân thuộc doanh nghiệp hoạt động tư vấn đấu thầu hoặc đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu; cá nhân hoạt động tư vấn độc lập về đấu thầu;
– Cá nhân thuộc ban quản lý dự án chuyên nghiệp: là các ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc ban quản lý dự án được thành lập để thực hiện công tác quản lý dự án chuyên nghiệp, quản lý cùng lúc nhiều dự án hoặc các dự án kế tiếp, gối đầu, hết dự án này đến dự án khác;
– Cá nhân thuộc đơn vị mua sắm tập trung chuyên trách: là đơn vị được thành lập để chuyên trách thực hiện việc mua sắm tập trung và hoạt động mua sắm mang tính thường xuyên, liên tục;
– Cá nhân khác có nhu cầu.
Lưu ý:
– Cá nhân quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT, khi tham gia trực tiếp vào các hoạt động sau đây phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu (khoản 3 Điều 11 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT):
– Các cá nhân sau đây không thuộc đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu (khoản 6 Điều 11 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT):
– Trường hợp cần có ý kiến của các chuyên gia chuyên ngành thì không bắt buộc các chuyên gia này phải có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu (khoản 7 Điều 11 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT).
2.3. Điều kiện
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây (khoản 2 Điều 111 Nghị định 63/2014/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT):
– Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu;
– Tốt nghiệp đại học trở lên;
– Có đầy đủ hành vi dân sự, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức.
– Đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a. Đã tham gia thường xuyên, liên tục vào một trong các công việc liên quan đến hoạt động đấu thầu trong vòng 04 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đăng ký thi sát hạch), bao gồm:
b. Đã tham gia vào một trong các công việc liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 12 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT trong vòng 05 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đăng ký thi sát hạch) nhưng không thường xuyên, liên tục;
c. Đã tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn (gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hoá có giá trị gói thầu trên 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu trên 20 tỷ đồng) hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ”.
Lưu ý:
– Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp, có hiệu lực trong vòng 05 năm, kể từ ngày cấp. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề (khoản 3 Điều 111 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT thì chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
– Chứng chỉ đã được cấp còn hạn sử dụng nhưng bị rách nát, hư hại, bị mất hoặc ghi sai thông tin;
– Chứng chỉ đã được cấp hết hạn sử dụng và cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu theo chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả mời sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ;
+ Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu theo chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia giảng dạy tối thiểu 10 khóa đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc tham gia Ban biên tập, Tổ soạn thảo xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.
– Chứng chỉ hết thời hạn thu hồi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
– Chứng chỉ đã cấp đối với trường hợp chứng chỉ còn hạn sử dụng nhưng bị rách nát, hư hại hoặc ghi sai thông tin;
Cá nhân khi đáp ứng điều kiện theo quy định thì sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, tuy nhiên căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT thì cá nhân sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong các trường hợp sau:
– Thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong thời gian 02 năm đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; hành nghề không đúng với nội dung ghi trong chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
– Thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong thời gian 03 năm đối với hành vi tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ của mình để hành nghề hoạt động đấu thầu; không tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và quy định pháp luật có liên quan trong quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu.
5.1. Xử lý vi phạm về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được quy định tại Điều 121 Luật đấu thầu 2013 và khoản 2 Điều 34 Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT như sau;
– Không được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong thời gian 02 năm đối với hành vi vi phạm kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
– Thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong thời gian 02 năm đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; hành nghề không đúng với nội dung ghi trong chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
– Thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong thời gian 03 năm đối với hành vi tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ của mình để hành nghề hoạt động đấu thầu; không tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và quy định pháp luật có liên quan trong quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu.
5.2. Cá nhân khi tham gia đấu thầu nếu vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi: Tham gia hoạt động đấu thầu với tư cách cá nhân khi chưa đủ điều kiện quy định.
Kết luận: Cá nhân khi đáp ứng điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong một số trường hợp theo được cấp lại thep quy định tại Luật đấu thầu 2013, Nghị định 63/2014/NĐ-CP, Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT, Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT
Chi tiết trình tự, hồ sơ, biểu mẫu, thực hiện tại đây: